pacman, rainbows, and roller s

FBox.xtgem.com
SHOBU HAJIME
"Trận đấu bắt đầu" Sau khi hô xong, TTC sẽ lùi về 1 bước.




OTAGAI-NI-REI
Động tác của TTC nhắc 2 VĐV chào nhau.


TSUZUKETE HAJIME
Khẩu lệnh "Tsuzukete" phát ra khi TTC đứng tấn trước, hai tay giơ thẳng chếch về 2 VĐV. Khẩu lệnh tiếp theo "Hajime" sẽ cùng lúc với động tác 2 lòng bàn tay xoay vào trong và đưa nhanh chúng vào gần nhau rồi thu chân trước về sau.


YAME
Tạm dừng hoặc kết thúc trận đấu. TTC hô đồng thời đánh thẳng tay từ trên xuống - về trước.


KÝ HIỆU VI PHẠM LỖI C1
TTC bắt chéo 2 cánh tay (lòng bàn tay mở) ở trước ngực.



KÝ HIỆU VI PHẠM LỖI C2
TTC chỉ vào mặt người vi phạm.



ĐÒN ĐÁNH QUÁ MẠNH
TTC chỉ cho các TTP biết rằng đòn đánh quá mạnh, vi phạm lỗi C1.



IPPON
TTC đưa tay chếch 45° xuống dưới về phía VĐV ghi điểm.



NIHON
TTC đưa tay sang ngang tầm vai về phía VĐV ghi điểm.



SANBON
TTC đưa tay 45° chếch lên trên về phía VĐV ghi điểm.



NOKACHI
Kết thúc trận đấu, TTC đưa tay 45° chếch lên trên về phía VĐV thắng cuộc.



HỦY LỆNH
TTC xoay về phía VĐV "Aka" hay "Shiro", 2 tay bắt chéo trước ngực rồi đánh xuống dưới - sang bên để chỉ hủy lệnh vừa rồi.



KEIKOKU
TTC chỉ cho thấy rằng vi phạm lỗi C1 hay C2 bằng việc giơ ngón tay chỏ chếch 45° xuống dưới về phía VĐV vi phạm và cho đối phương điểm Ippon.
HANSOKU CHUI
"Phạt điểm Nihon"

TTC chỉ cho thấy rằng vi phạm lỗi C1 hay C2 bằng việc giơ ngón tay chỏ ngang về phía VĐV vi phạm và cho đối phương 2 điểm.



HANSOKU
"Truất quyền"

TTC chỉ cho thấy rằng vi phạm lỗi C1 hay C2 bằng việc giơ ngón tay chỏ chếch 45° lên trên về phía VĐV vi phạm và công bố VĐV kia thắng cuộc.



SHIKKAKU
"Truất quyền, rời khỏi sàn đấu"

TTC chỉ cho thấy rằng vi phạm lỗi C1 hay C2 bằng việc đầu tiên giơ ngón tay chỏ chếch 45° lên trên về phía VĐV vi phạm, sau đó chỉ ra ngoài vè về phía sau cùng lệnh "Aka (Shiro) Shikkaku!" rồi công bố VĐV kia thắng cuộc.









JOGAI
"Ra ngoài thảm đấu"

TTC chỉ cho các TTP thấy việc ra thảm của VĐV bằng cách chỉ ngón tay về phía vạch biên của VĐV đó.



SHUGO
"Gọi TTP phụ"

TTC gọi các TTP để thảo luận về hình phạt Shikkaku.



TORIMASEN
"Không công nhận đòn đánh ăn điểm"

TTC bắt chéo 2 tay trước ngực rồi đưa xuống dưới - sang bên.



HIKIWAKE
"Hòa"

Trong trường hợp quyết định là hòa TTC bắt chéo 2 tay, đánh mở 2 lòng bàn tay xuống dưới-sang bên.



AUICHI
"Đòn đánh cùng ghi điểm"

Sẽ không cho điểm cho cả 2 VĐV. TTC để 2 nắm đấm đối nhau.



ĐÒN ĐÁNH BỊ ĐỠ HOẶC KHÔNG CHÍNH XÁC
TTC chạm lòng bàn tay vào khuỷu tay kia để chi cho các TTP thấy rằng đòn đánh đó bị đỡ hoặc là đánh vào vùng không ghi điẻm.



AKA (SHIRO) GHI ĐIỂM TRƯỚC
TTC chỉ cho các TTP thấy rằng Aka ăn điểm trước bằng cách đâm bàn tay phải vào lòng bàn tay trái. Nếu Shiro ăn điểm trước thì bàn tay trái sẽ chỉ vào bàn tay phải.



MUBOBI
(Tự gây nguy hiểm)

TTC chạm tay vào mặt (lòng bàn tay hướng vào trong), đưa ra đưa vào để chỉ cho các TTP biết rằng VĐV tự gây nguy hiểm cho chính mình.


ĐÒN ĐÁNH KHÔNG ĐỦ LỰC
TTC đưa bàn tay úp lên-xuống để chỉ cho các TTP biết rằng đòn đánh đó chưa đủ lực.



ĐÒN ĐÁNH TRƯỢT
TTC đưa xoay cánh tay nắm đấm từ bên này sang bên kia trước bụng chỉ cho các TTP thấy rằng đòn đánh không chính xác hoặc sượt qua mục tiêu.



KHOẢNG CÁCH KHÔNG CHUẨN
(Chưa tới mục tiêu)

TTC đưa 2 tay úp vào trong trước bụng, cách nhau chừng 30cm để chỉ cho các TTP thấy rằng đòn đánh đó khoảng cách không chuẩn.


KHOẢNG CÁCH KHÔNG CHUẨN
(qua gần)

TTC để chéo 2 tay (quay lưng bàn tay vào nhau) để cho biết đòn đánh quá gần.


PHÁN QUYẾT LẠI
Sau khi cho TTP biết lý do tại sao, TTC sẽ làm động tác yêu cầu phán quyết lại.



KIKEN
"Bỏ cuộc"

TTC chỉ tay vào vạch vị trí của VĐV bỏ cuộc và công bố VĐV kia thắng cuộc.

chưa scan hình

CỜ LỆNH TRỌNG TÀI PHỤ:



LỖI NHẮC NHỞ:
Nhắc nhở lỗi vi phạm. Cờ được xoay tròn, sau đó lỗi loại C1 hay C2 sẽ được chỉ ra.
LỖI C1
Bắt chéo 2 cờ và 2 tay đưa thẳng ra phía trước.

LỖI C2
TTP làm động tác chỉ cờ về phía VĐV vi phạm.

JOGAI

TTP làm động tác chạm cờ nhẹ xuống sàn về phía VĐV vi phạm.
KEIKOKU



AIUCHI
Hai cờ chồng vào nhau ở phía trước ngực.
MIENAI
Hai cờ chồng chéo vào nhau che trước mặt.


PHỤ LỤC 3: CÁCH GHI ĐIỂM CỦA THƯ KÝ




PHỤ LỤC 4: SƠ ĐỒ THẢM THI ĐẤU KUMITE




PHỤ LỤC 5: SƠ ĐỒ THẢM THI ĐẤU KATA



PHỤ LỤC 6: DANH BẠ CÁC BÀI QUYỀN QUI ĐỊNH (BẮT BUỘC) CỦA WKF

Goju: Seipai - Saifa

Shoto: Jion - Kanku Dai

Shito: Bassai Dai - Seienchin

Wado: Seishan - Chinto

PHỤ LỤC 7: DANH BẠ CÁC BÀI QUYỀN PHỔ BIẾN (TỰ CHỌN) CỦA WKF

GOJU-RUY KATAS
WADO-RYU KATAS

Sanchin
Kushanku

Saifa
Naihanchi

Seiyunchin
Seishan

Shisochin
Chinto

Sanseru
Passai

Seisan
Niseishi

Seipai
Rohai

Kururunfa
Wanshu

Suparimpei
Jion

Tensho
Jitte

Suparimpei



SHOTOKAN KATAS

1.Basai-Dai
12.Jion

2.Basai-Sho
13.Sochin

3.Kanku-Dai
14.Nijushiho Sho

4.Kanku-Sho
15.Goju Shiho-Dai

5.Tekki - Shodan
16.Goju Shiho-Sho

6.Tekki - Shodan
17.Chinte

7.Tekki - Sandan
18.Unsu

8.Hangetsu
19.Meikyo

9.Jitte
20.Wankan

10.Enpi
21.Jiin

11.Gankaku



SHITO-RYU KATAS

Jitte
Naifanchin Nidan

Jion
Naifachin Sandan

Jiin
Aoyagi (Seiryu)

Matsukaze
Jyuroku

Wanshu
Nipaipo

Rohai
Sanchin

Basai-Dai
Tensho

Basai-Sho
Seipai

Tomari Bassai
Sanseiru

Matsumura Bassai
Saifa

Kosokun Dai
Shisochin

Kosokun Shi
Kururunfa

Kosokun Shiho
Suparimpei

Chinto
Hakucho

Chinte
Pachu

Seienchin
Heiku

Sochin
Paiku

Niseishi
Annan

Gojushiho
Annanko

Unshu
Papuren

Seisan
Chantanyara Kushanku

Naifanchin Shodan



Best deal in town now!